Thuế giá trị gia tăng (VAT) là gì? Quy định chi tiết về thuế VAT

post

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay thuế VAT (Value-Added Tax) là một trong những loại thuế phổ biến, được áp dụng đối với hầu hết các loại hàng hóa và dịch vụ. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuế GTGT, đối tượng chịu thuế, cách tính thuế và các quy định chi tiết liên quan đến thuế VAT.

1. Thuế giá trị gia tăng là gì?

Theo điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.

Thuế GTGT là loại thuế gián thu được tính vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sản phẩm chịu trả khi sử dụng. Loại thuế này được nộp cho Ngân sách Nhà nước bởi các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.

2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT

2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT

Hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, bao gồm hàng hóa, dịch vụ mua từ tổ chức, cá nhân nước ngoài.

2.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT

Theo điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các đối tượng không chịu thuế bao gồm:

  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến.
  • Giống vật nuôi, giống cây trồng.
  • Dịch vụ tưới, tiêu nước, cày bừa đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • Chuyển quyền sử dụng đất, các dịch vụ tài chính, kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm nhân thọ.

3. Thuế suất GTGT

Theo Luật thuế GTGT 2008 và các luật sửa đổi, thuế suất thuế GTGT hiện nay có các mức: 0%, 5%, 10%.

3.1. Thuế suất 0%

Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, và một số dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài.

3.2. Thuế suất 5%

Áp dụng cho các mặt hàng nhu yếu phẩm: nước sạch, thực phẩm tươi sống, dịch vụ nông nghiệp, thiết bị y tế, đồ chơi trẻ em, nhà ở xã hội.

3.3. Thuế suất 10%

Áp dụng cho các hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế suất 0% hoặc 5%.

4. Cách tính thuế GTGT

4.1. Phương pháp khấu trừ

  • Đối tượng áp dụng: Cơ sở kinh doanh doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, chứng từ.
  • Công thức: Số thuế phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

4.2. Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng

  • Công thức: Số thuế phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu.
  • Tỷ lệ %: Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, tỷ lệ dao động từ 1% đến 5%.

5. Hoàn thuế GTGT

Hoàn thuế GTGT là việc cơ quan nhà nước trả lại tiền thuế đã nộp cho cơ sở kinh doanh khi phát sinh các trường hợp được quy định bổ sung, như hàng hoá xuất khẩu có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ.

6. Hạch toán thuế GTGT

  • Thuế GTGT đầu vào: Kế toán phản ánh qua tài khoản 133 - thuế được khấu trừ.
  • Thuế GTGT đầu ra: Kế toán phản ánh qua tài khoản 3331 - thuế phải nộp.

7. Kê khai và nộp thuế GTGT

  • Phần mềm HTKK: Sử dụng phần mềm HTKK để lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT hoặc 04/GTGT tùy phương pháp tính.
  • Thời hạn nộp thuế: Tối đa 20 ngày sau khi kế khai theo tháng, 30 ngày theo quý.

8. Xử phạt khi nộp chậm, không nộp thuế GTGT

Cá nhân hoặc tổ chức nộp chậm thuế GTGT bị phạt tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về thuế GTGT, giúp bạn có cái nhìn tổng quan và rõ ràng hơn về loại thuế phổ biến này.

Viết bình luận

    Không có bình luận

Tin tuyển dụng hàng đầu